Tôn nhựa lấy sáng Composite. Báo giá tôn nhựa lấy sáng Composite hôm nay
Tôn lấy sáng Composite hay tôn nhựa lấy sáng Composite là sản phẩm ưu việt hiện nay bền đẹp theo thời gian, phù hợp với thời tiết và khí hậu ở Việt Nam. Mặc dù xuất hiện trên thị trường Việt chưa lâu nhưng sản phẩm này đã được nhiều người tiêu dùng biết đến. Bài viết hôm nay, Holcim.com.vn sẽ cập nhật bảng báo giá tôn nhựa lấy sáng Composite cùng nhiều thông tin liên quan khác.
I. TÌM HIỂU VỀ TÔN NHỰA LẤY SÁNG COMPOSITE
1. Tôn nhựa lấy sáng là gì ?
Tôn nhựa lấy sáng là loại tôn có vai trò quan trọng trong việc lấy sáng cho các công trình công nghiệp, dân dụng. Tôn nhựa lấy sáng được sản xuất từ hỗn hợp nhựa và sợi thủy tinh theo tiêu chuẩn của Châu Âu và Nhật Bản.
Nếu sử dụng tấm lấy sáng từ 5% đến 10% diện tích mái lợp, chúng ta sẽ tiết kiệm được khoảng trên 20.000 Kw điện mỗi năm. Nếu sử dụng 100% diện tích tấm lợp lấy sáng làm nhà phơi sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhân công di chuyển và bảo quản sản phẩm.
2. Đặc điểm của tôn nhựa lấy sáng Composite
Tôn nhựa lấy sáng composite được làm từ vật liệu composite, còn gọi là Vật liệu tổng hợp, Vật liệu compozit,hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội hơn hẳn so với các vật liệu ban đầu, khi những vật liệu này làm việc riêng rẽ.
+ Nhựa composite có thể là nhựa tổng hợp ở dạng nhựa nhiệt rắn, cũng có thể là nhựa nhiệt dẻo hoặc polymer thiên nhiên. Khi đi sâu và chi tiết hơn trong thực tế ứng dụng, nếu nền là nhiệt nhiệt rắn thì người ta có thể dùng nhựa polyester không no, hoặc có thể dùng nhựa phenolformaldehyde, hoặc nhựa epoxy, hoặc nhựa vinyl ester.
+ Những vật liệu tổng hợp đơn giản đã có từ rất xa xưa. Khoảng 5000 năm trước công nguyên con người đã biết trộn những viên đá nhỏ vào đất trước khi làm gạch để tránh bị cong vênh khi phơi nắng, điển hình về compozit chính là hợp chất được dùng để ướp xác của người Ai Cập.
+ Chính thiên nhiên đã tạo ra cấu trúc composite trước tiên, đó là thân cây gỗ, có cấu trúc composite, gồm nhiều sợi xenlulo dài được kết nối với nhau bằng licnin. Kết quả của sự liên kết hài hoà ấy là thân cây vừa bền và dẻo – một cấu trúc composite lý tưởng.
+ Mặc dù composite là vật liệu đã có từ lâu, nhưng ngành khoa học về vật liệu composite chỉ mới hình thành gắn với sự xuất hiện trong công nghệ chế tạo tên lửa ở Mỹ từ những năm 1950. Từ đó đến nay, khoa học công nghệ vật liệu composite đã phát triển trên toàn thế giới và có khi thuật ngữ “vật liệu mới” đồng nghĩa với “vật liệu composite”.
3. Ưu, nhược điểm của tôn nhựa lấy sáng Composite
Ưu điểm :
- Khối lượng riêng nhỏ, độ bền cơ học cao, độ cứng vững và uốn kéo tốt.
- Khả năng chịu đựng thời tiết, chống lão hóa, chống tia UV cao, cách điện và cách nhiệt tốt.
- Khả năng kháng hóa chất và kháng ăn mòn cao, không gây tốn kém trong bảo quản, không cần phải sơn phủ chống ăn mòn.
- Gia công và chế tạo đơn giản, dễ tạo hình, tạo màu, thay đổi và sửa chữa, chi phí đầu tư trang thiết bị sản xuất và chi phí bảo dưỡng thấp.
- Tuổi thọ sử dụng cao (thời gian sử dụng dài hơn kim loại, gỗ khoảng 2-3 lần).
Nhược điểm :
Khó tái chế, tái sử dụng khi hư hỏng hoặc là phế phẩm trong quá trình sản xuất.
- Giá thành nguyên liệu thô tương đối cao, phương pháp gia công tốn thời gian.
- Phức tạp trong phân tích cơ, lý, hóa tính của mẫu vật.
- Chất lượng vật liệu bị phụ thuộc nhiều vào trình độ của công nhân.
4. Thông số kĩ thuật của tôn nhựa lấy sáng Composite
Tôn lấy sáng dạng sóng FIBRO
Thông số kỹ thuật tôn lấy sáng sóng 5-6 sóng
Tôn nhựa lấy sáng 9 sóng:
Tôn nhựa lấy sáng 9 sóng
Tôn nhựa lấy sáng 11 sóng dạng vuông:
Tôn nhựa lấy sáng 11 sóng dạng vuông
Tôn nhựa lấy sáng sóng tròn:
II. BẢNG BÁO GIÁ TÔN NHỰA LẤY SÁNG COMPOSITE HÔM NAY
1. Sợi trong mờ ( Công nghệ cán máy )
Độ dày
( mm ) |
Trọng lượng
( kg/m ) |
Đơn giá
( vnđ/m ) |
Bảo hành
( năm ) |
0.4mm– 1 lớp | 0.55 | 50.000 | – |
0.8mm– 2 lớp | 1.10 | 90.000 | 1 |
1.2mm– 3 lớp | 1.65 | 130.000 | 2 |
1.50mm– 4 lớp | 2.20 | 160.000 | 3 |
2.0mm– 5 lớp | 2.75 | 190.000 | 4 |
2.5mm– 6 lớp | 3.30 | 230.000 | 5 |
3.0mm– 8 lớp | 4.40 | 290.000 | 6 |
2. Sợi Caro ( Công nghệ cán máy )
Độ dày
( mm ) |
Trọng lượng
( kg/m ) |
Đơn giá
( vnđ/m ) |
Bảo hành
( năm ) |
0.8mm- 2 lớp | 1.2 | 95.000 | 1 |
1.2mm- 3 lớp | 1.8 | 145.000 | 2 |
1.5mm- 4 lớp | 2.4 | 170.000 | 3 |
2.0mm- 5 lớp | 3.0 | 220.000 | 4 |
2.5mm- 6 lớp | 3.6 | 260.000 | 5 |
3.0mm- 8 lớp | 4.8 | 320.000 | 6 |
III. ỨNG DỤNG CỦA TÔN NHỰA LẤY SÁNG COMPOSITE
- Vỏ tên lửa, máy bay, tàu vũ trụ
- Bình chịu áp lực cao.
- Ống dẫn xăng dầu composite cao cấp 3 lớp (Sử dụng công nghệ cuốn ướt của Nga và các tiêu chuấn sản xuất ống dẫn xăng, dầu).
- Ống dẫn nước sạch, nước thô, nước nguồn composite (hay còn gọi là ống nhựa cốt sợi thủy tinh);
- Ống dẫn nước thải, dẫn hóa chất composite;
- Ống thủy nông, ống dẫn nước nguồn qua vùng nước ngậm mặn, nhiễm phèn;
- Vỏ bọc các loại bồn bể, thùng chứa hàng, mặt bàn ghế, trang trí nội thất, tấm panell composite; tôn nhựa lấy sáng composite
- Hệ thống ống thoát rác nhà cao tầng;
- Hệ thống sứ cách điện, sứ polymer, sứ cilicon, sứ epoxy các loại sứ chuỗi, sứ đỡ, sứ cầu giao, sứ trong các bộ thiết bị điện, chống sét, cầu chì;
- Lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp;
- Vỏ tàu thuyền composite (vỏ lãi)…..
- Thùng rác công cộng
- Mô hình đồ chơi trẻ em
- Vật liệu cải tạo nhà.
IV. HÌNH ẢNH TÔN NHỰA LẤY SÁNG COMPOSITE
Trên đây, Holcim.com.vn đã cập nhật bảng báo giá tôn nhựa lấy sáng Composite cùng nhiều thông tin liên quan khác về dòng tôn này. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về dòng sản phẩm này hãy lưu lại để xem thêm nhé !