Bảng báo giá đá xây dựng tháng 12/2021 và nhiều thông tin liên quan
Đá xây dựng là nguồn vật liệu không thế thiếu trong các công trình. Đá xây dựng hiện nay cũng có nhiều loại, với nhiều đặc điểm, tính ưu việt khác nhau. Sau đây Holcim.com.vn sẽ giới thiệu về đá xây dựng cùng bảng báo giá đá xây dựng các loại cập nhật mới nhất. Bạn tìm hiểu nhé !
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÁ XÂY DỰNG
1. Đá xây dựng là gì ?
Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên, được sử dụng phổ biến làm vật liệu xây dựng. Thông thường các loại đá xây dựng được gia công đập, nghiền, đẽo, cắt, gọt và được phân loại theo kích thước và công dụng như: đá dăm làm cốt liệu bê tông, lát vỉa hè, san lấp nền, lòng đường, kè bờ, xây móng, xây tường.
2. Các loại đá xây dựng hiện nay
Đá xây dựng có rất nhiều loại, tùy mục đích sử dụng mà người ta sản xuất ra loại đá có đặc tính, kích thước phù hợp với yêu cầu. Có thể kể đến các loại đá xây dựng phục vụ cho đổ bê tông, cấp phối, san lấp, … như: đá chẻ, đá hộc, đá mi, đá 0x4, đá 1×2, đá 4×6, đá 5×7, …
a. Đá chẻ
Đá chẻ xây dựng là loại đá tự nhiên, được chẻ thành viên nhỏ từ các khối đá lớn, có ưu điểm rất bền, cứng, màu sắc đẹp, ổn định, có vân đá độc đáo.
Loại đá xây dựng này được sử dụng với nhiều mục đích như: Làm đá ốp tường, lát nền, sân vườn, đường đi trong các nhà hàng, khách sạn, resort …
b. Đá hộc
Đá hộc xây dựng cũng là loại đá tự nhiên, được khai thác từ các mỏ đá. Là loại đá có kích thước (đường kính) từ 10 – 60 cm, kích thước cũng như hình dạng các viên đá không đồng đều nhau. Đá hộc được sử dụng để làm móng, xây tường nhà hay xây tường bờ ao rất đẹp, chắc chắn, sức chịu lực và tuổi thọ cao.
c. Đá 0x4
Đá xây dựng 0x4 là loại đá nhỏ, được sản xuất bằng cách tách ra từ các loại đá khác, thường từ hỗn hợp đá mi bụi. Loại đá này có kích thước khoảng 40mm, ứng dụng làm đá phân phối cho mặt nền đường, dặm, vá hoặc làm mới cho mặt đường, san lấp nền móng nhà và một số công trình xây dựng phụ, …
d. Đá 1×2
Đá xây dựng kích cỡ 1×2 là loại đá có nhiều loại kích cỡ khác nhau( 10×16(mm), 10×22(mm), 10x28mm). Thường được dùng để đổ sàn bê tông nhà cao tầng, nền mặt đường giao thông (đường quốc lộ, sân bay, cầu cảng). Ngoài ra đá kích cớ 1×2 còn dùng để trộn bê tông nhựa nóng hoặc bê tông tươi…
e. Đá 2×4
Đá xây dựng kích cỡ 2×4 là loại đá có kích thước từ 20 mm đến 40 mm. Được sử dùng nhiều trong các công trình xây dựng như đổ sàn bê tông, nền mặt đường, khu vực cầu cảng,…
f. Đá 4×6
Đá 4×6 là loại đá xây dựng có kích thước 40 mm đến 60 mm, được sàng tách từ các sản phẩm đá khác. Loại đá này được sử dụng để làm nền móng, lót nền, kè móng, hoặc phụ gia các loại vật liệu vây dựng khác.
g. Đá 5×7
Cũng như đá 4×6, đá xây dựng 5×7 cũng được sản xuất bằng cách tách ra từ các sản phẩm đá khác, kích cỡ từ 50 mm đến 70 mm. Được ứng dụng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn hoặc phụ gia cho các loại vật liệu xây dựng khác, đạc biệt là làm phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông.
h. Đá Mi Sàng
Đá mi sàng xây dựng hay còn gọi là mạt đá có kích cỡ nhỏ từ 3 mm đến 14 mm. Đây là sản phẩm đá phụ được tạo ra trong quá trình chế biến các sản phẩm đá xây dựng khác ( đá 1×2 hay đá 3×4, đá 4×6).
k. Đá Mi Bụi
Đá mi bụi xây dựng (bột đá) là các mạt đá có kích thước nhỏ hơn 5mm. Cũng là sản phẩm phụ sinh ra từ quá trình chế biến, sàng tách các loại đá 1×1 và đá 1×2. Loại bột đá này cũng có những ứng dụng giống như đá mi sàng. Đăc biệt đá mi bụi rất mịn và bóng, có thể thay thế cát một cách hoàn hảo giúp xây dựng các công trình đẹp và bền chắc.
3. Nguồn gốc và công dụng của đá xây dựng
Các loại đá xây dựng có lịch sử hình thành riêng biệt và được các nhà khoa học phân loại theo nhóm như: đá trầm tích, đá mắc ma, đá biến chất,…Những tên gọi này thường được đặt theo nguồn gốc xuất xứ của loại đá đó trong tự nhiên.
Trải qua một quá trình thay đổi địa chất lâu đời hàng ngàn, hàng triệu năm, đá được hình thành và biến đổi từ dạng này sang dạng khác như:
- Đá mắc ma hình thành khi núi lửa phun trào dung nham, sau đó đông nguội trên bề mặt hoặc kết tinh ở dưới sâu.
- Đá trầm tích thì được hình thành từ quá trình lắng đọng vật liệu, sau đó nén ép thành đá.
- Đá biến chất được hình thành từ các loại đá mácma.
II. BẢNG BÁO GIÁ ĐÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI HIỆN NAY
1. Bảng báo giá đá xây dựng các loại tháng 12/2021
Sau đây Holcim.com.vn sẽ giới thiệu bảng giá các loại đá xây dựng như: đá 0x4, đá 1×2, đá 4×6, đá 5×7, đá mi, đá chẻ, đá hộc, …
Loại đá xây dựng | Đơn Giá (m3) chưa VAT | Đơn Giá (m3) có VAT |
Đá 0x4 xanh | 280.000 | 308.000 |
Đá 0x4 Xám | 260.000 | 286.000 |
Đá 0x4 Đen | 220.000 | 242.000 |
Đá 1×2 Xanh | 340.000 | 374.000 |
Đá 1×2 Xám | 300.000 | 330.000 |
Đá 1×2 Đen | 280.000 | 308.000 |
Đá 4×6 xanh | 400.000 | 440.000 |
Đá 4×6 Xám | 370.000 | 407.000 |
Đá 4×6 Đen | 310.000 | 341.000 |
Đá 5×7 | 330.000 | 363.000 |
Đá Mi Sàng | 200.000 | 220.000 |
Đá Mi bụi | 198.000 | 217.800 |
2. Đơn giá đá xây dựng tính theo bao
Đá mi đen : 25.000/1bao | Đá mi xanh : 30.000/1bao |
Đá 0/4 đen : 20.000/1bao | Đá 0/4 xanh : 35.000/1bao |
Đá 1/2 đen : 25.000/1bao | Đá 1/2 xanh 35.000/1bao |
Đá 4/6 đen : 20.000/1bao | Đá 4/6 xanh 30.000/1bao |
Đá 5/7 đen : 20.000/1bao | Đá 5/7 Xanh : 30.000/1bao |
Lưu ý:
- Đơn giá đá xây dựng trên đã bao gồm 10% VAT
Vậy là Holcim.com.vn đã giới thiệu đến người tiêu dùng đặc điểm đá xây dựng và bảng báo giá đá xây dựng cập nhật mới nhất hôm nay tại bến. Hi vọng, những thông tin này hữu ích với bạn. Xem thêm bảng báo giá cát xây dựng nữa bạn nhé !