[XEM] bảng báo giá cát xây dựng cập nhật mới nhất hôm nay tại bến
Cát xây dựng là nguồn vật liệu không thiếu trong các công trình xây dựng. Cát xây dựng cũng có nhiều loại như cát bê tông, cát xây tô, cát san lấp .... Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về các loại cát xây dựng hiện nay, về bảng báo giá cát xây dựng cập nhật mới nhất, hãy dành thời gian chia sẻ bài viết này của Holcim.com.vn nhé !
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁT XÂY DỰNG
1. Cát xây dựng là gì ?
Cát xây dựng là một trong những vật liệu cần thiết góp phần vào việc hoàn thiện một công trình xây dựng. Nó là vật liệu có dạng hạt, có nguồn gốc từ tự nhiên bao gồm hạt đá và khoáng chất có kích thước nhỏ. Khi sờ tay vào cát chúng ta có cảm giác cộm, sạn chứ không mịn.
Hạt cát trong xây dựng có kích thước tiêu chuẩn từ 0.065mm đến 2mm theo tiêu chuẩn của Mỹ. Còn theo tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam hạt cát có kích thước từ 0.05 đến 1mm. Với những hạt có kích thước nhỏ hơn gọi là hạt bụi còn lớn hơn gọi là sỏi.
2. Thành phần của cát xây dựng
Thành phần phổ biến nhất của cát xây dựng tại các khu vực, môi trường đất liền trong thềm lục địa và các khu vực không phải duyên hải là silica (điôxít silic hay SiO2), thường tồn tại ở dạng thạch anh có độ cứng khá tốt và độ trơ về mặt hóa học, nên có khả năng chống phong hóa tốt.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy thành phần của các hạt cát xây dựng có sự biến động và phụ thuộc rất lớn vào các nguồn đá và các điều kiện khác tại khu vực hình thành nên chúng:
- Các loại cát trắng ở các vùng duyên hải nhiệt đới, cận nhiệt đới có thành phần chủ yếu là đá vôi bị xói mòn và các mảnh vụn từ san hô hay mai (vỏ) của động vật cùng các vật liệu hữu cơ khác.
- Các đụn cát thạch cao ở Di tích quốc gia White Sands tại bang New Mexico (Hoa Kỳ)
- Acco (arkose) là cát hay sa thạch với hàm lượng fenspat đáng kể, có nguồn gốc từ quá trình phong hóa và xói mòn của đá granit.
- Một số loại cát khác còn chứa manhếtit, chlorit, glauconit hay thạch cao.
- Cát chứa nhiều manhếtit thường có màu từ sẫm tới đen, giống như cát có nguồn gốc từ đá bazan núi lửa và opxidian (obsidian).
- Cát chứa nhiều chlorit-glauconit thông thường có màu xanh lục, như cát có nguồn gốc từ bazan (dung nham) với hàm lượng olivin lớn.
- Nhiều loại cát khác, đặc biệt cát ở khu vực Nam Âu, chứa các tạp chất sắt trong các tinh thể thạch anh của cát, tạo ra cát có màu vàng sẫm.
- Cát trầm lắng tại những khu vực chứa ngọc hồng lựu và một số khoáng vật có sức kháng phong hóa tốt, bao gồm một lượng nhỏ các loại đá quý.
3. Tiêu chuẩn của cát xây dựng
Dựa vào các tiêu chuẩn trên, cát xây dựng được chia thành 4 loại theo kích thước như sau: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ.
Tên các chỉ tiêu | Mức theo nhóm cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
Mô đun độ lớn | > (2,5 – 3,3) | 1 – 2,5 | 1-2 | 0,7-1 |
Khối lượng thể tích xốp, kg/m3. | >1400 | >1300 | >1200 | >1150 |
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát. | <10 | <10 | <20 | <35 |
Kích cỡ thành phần hạt cát
Kích cỡ thành phần hạt cát dựa vào tỷ lệ lọt sàn được phân thành 2 loại bao gồm: cát thô và cát mịn
Kích thước lỗ sàng | Đvt | Tỷ lệ hạt lọt sàng trên lưới (% khối lượng) | |
Cát thô | Cát mịn | ||
2.2 | mm | Từ 0 đến 20 | 0 |
1.25 | mm | Từ 15 đến 45 | Từ 0 đến 15 |
630 | mm | Từ 35 đến 70 | Từ 0 đến 35 |
315 | mm | Từ 65 đến 90 | Từ 5 đến 65 |
140 | mm | Từ 90 đến 100 | Từ 65 đến 90 |
Hàm lượng tạp chất trong cát
Tạp chất | Sét cục và các tạp chất dạng cục | Hàm lượng bùn, bụi, sét |
Bê tông cấp cao hơn B30 | Không được có | <1,50 |
Bê tông cấp thấp hơn và bằng
B30 |
<0,25 | <3,00 |
Vữa | <0,50 | <10,00 |
4. Phân loại cát xây dựng
Cát sử dụng trong xây dựng được phân loại theo đặc điểm và công dụng chính của nó, về cơ bản được chia thành 3 loại chính đáp ứng các hạng mục san lấp, xây tô, đổ bê tông tương ứng là cát san lấp, cát xây tô, cát đổ bê tông.
a. Cát san lấp: là loại cát xây dựng sử dụng cho các hạng mục san lấp nền, mặt bằng công trình.
Đây chính là lớp đệm vô cùng hiệu quả cho các nền đất yếu, nhão, dễ sụt lún, như các nền đất sét nhão, đất bùn, than bùn…
b. Cát xây tô: là tên gọi chung của cát dùng trộn vữa xây và cát trộn vữa trát. Đây là loại cát yêu cầu độ sạch và thành phần hạt cát tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng công trình. Cát xây tô cần đạt các tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Mô đun độ lớn hạt >= 0,7
- Hàm lượng muối gốc sunphát , sun phít trong thành phần hạt <= 1% khối lượng.
- Hàm lượng bùn sét, hữu cơ <= 5% khối lượng
- Không được chứa: sỏi có đường kính từ 5-10mm
- Không được chứa: Sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục
c. Cát đổ bê tông là loại cát được khai thác chủ yếu từ sông, đã được rửa sạch và loại bỏ các tạp chất hữu cơ sau khi khai thác. Hàm lượng các hạt gốc sunfat, sunfit, mica, sỏi,… ở mức thấp tối đa có thể. Đây là loại cát xây dựng chuyên dùng cho để đổ bê tông, làm nền móng cơ bản cho mọi công trình. Tiêu chuẩn cơ bản như:
- Là loại cát vàng hạt to, có độ modul lớn hạt trong khoảng từ 2,0mm – 3,3mm
- Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit < 1% tổng khối lượng cát
- Hàm lượng hạt sỏi có trong cát <= 5% tổng của khối lượng cát
- Cát sạch, thường được rửa, đảm bảo không lẫn các tạp chất hữu cơ.
- Cát có bề ngoài sắc cạnh và có khối lượng vào khoảng 1,4 tấn/khối.
II. BẢNG BÁO GIÁ CÁT XÂY DỰNG CÁC LOẠI CẬP NHẬT HÔM NAY
1. Bảng báo giá cát xây dựng theo đơn vị M3
STT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
2. Bảng báo giá cát xây dựng theo đơn vị xe
Loại Cát | XE 1 TẤN | XE 2,5 TẤN | XE 15 TẤN |
Cát san lấp | 280,000 | 840,000 | 3,360,000 |
Cát xây tô | 300,000 | 900,000 | 3,600,000 |
Cát xây tô sàng | 330,000 | 990,000 | 3,960,000 |
Cát bê tông trộn | 410,000 | 1,230,000 | 4,920,000 |
Cát bê tông hạt to | 660,000 | 1,980,000 | 7,920,000 |
Cát bê tông loại 1 | 540,000 | 1,620,000 | 6,480,000 |
Cát bê tông loại 2 | 450,000 | 1,350,000 | 5,400,000 |
Lưu ý:
- Báo giá chưa bao gồm VAT
III. CÔNG DỤNG CỦA CÁT XÂY DỰNG LÀ GÌ ?
Một số ý kiến cho rằng cát chỉ dùng trong xây dựng, nhưng thực tế cát là loại vật liệu quan trọng và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, cụ thể như sau:
- Đầu tiên là dạng vữa trộn với vôi, xi măng để tạo nền móng hoặc xây tường.
- Cát dùng để sản xuất thủy tinh
- Cát được dùng như một loại vật liệu mài mòn trong việc đánh bóng bề mặt
- Cát có khả năng thoát nước nhanh nên thích hợp cho việc trồng một số loại cây như dưa hấu, lạc, đào..
- Cát dùng để chữa cháy
- Cát được đóng thành những bao lớn để ngăn lũ lụt
- Cát dùng để tạp cảnh quan…
IV. NHỮNG LƯU Ý KHI VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN CÁT XÂY DỰNG
Trong quá trình vận chuyển, bảo quản và thi công cát xây dựng cần chú ý các điểm sau:
- Xe tải chuyên chở cần sạch sẽ, được làm sạch trước khi tiến hành vận chuyển
- Cần phủ bạt kín để đảm bảo cát không bị rơi vãi, chất lượng được đảm bảo.
- Không để cát ở nơi ẩm ướt, phân từng khu và không để lẫn với các loại nguyên liệu khác
- Nên đổ cát thành từng đóng và tiến hành tiến hành bảo quản, bảo dưỡng thường xuyên.
Vậy là Holcim.com.vn đã giới thiệu đến người tiêu dùng đặc điểm các xây dựng và bảng báo giá cát xây dựng cập nhật mới nhất hôm nay tại bến. Hi vọng, những thông tin này hữu ích với bạn. Xem thêm bảng báo giá gạch xây dựng nữa bạn nhé !