Bảng báo giá thép hộp mã kẽm hôm nay cập nhật từ đại lí
Thép hộp mã kẽm hiện nay có nhiều kích cỡ đến từ nhiều thương hiệu khác nhau.Bài viết hôm nay, Holcim.com.vn sẽ giới thiêu đến người tiêu dùng đặc điểm, ứng dụng cũng như bảng báo giá thép hộp mã kẽm đầy đủ các loại. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về thép mã kẽm hãy chia sẻ nhé !
I. GIỚI THIỆU VỀ THÉP HỘP MÃ KẼM
1. Thép hộp mạ kẽm là gì?
Thép hộp mạ kẽm là sản phẩm được sản xuất dựa trên dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng trên nền tảng thép cán nguội. Mặt hàng này hiện nay rất là được các nhà thầu lựa chọn cho những công trình lớn nhỏ.
Hiện nay sản phẩm này có 3 dạng chính đó là: thép mạ kẽm hình vuông – hình chữ nhật và dạng ống tròn.
Độ dày từ của sản phẩm mạ kẽm: hiện nay, độ dày của mặt hàng kim loại mạ kẽm đặc biệt như sản phẩm sắt hộp có giao động từ 0.7 ly cho đến 3.5 ly. Với những sản phẩm lưới B40 thì có độ dày từ 2.7 ly đến 3.7 ly.
Những sản phẩm có thể mạ kẽm: đối với những mặt hàng sắt thép xây dựng thì đa số là dùng sản phẩm để mạ kẽm như: sắt hộp, thép hình, tôn các loại hay đặc biệt là sản phẩm lưới kẽm gai và lưới B40 mạ kẽm.
2. Thông số kỹ thuật thép mạ kẽm
Độ uốn/ T-bend | 0T~2T |
Độ bền kéo/ Tensile strength | Min 270MPa |
Khối lượng mạ/ coating mass | Hoa Sen
Thông dụng *Z08 Theo yêu cầu *Z12, *Z18, *Z275, *Z300, *Z350 |
Phương Nam:
Thông dụng: *Z08, *Z12, *Z18 Theo yêu cầu: *Z275, *Z300 *Z350 |
|
Độ dày thép nền/ base metal thickness | 0.11 ~3.0mm |
Chiều rộng cuộn/ coil width | 750~1250mm |
3. Các loại mác thép phổ biến
Mác thép là thuật ngữ thể hiện cường độ chịu lực của thép. Dựa vào thiết kế của tòa nhà mà kỹ sư lựa chọn mác thép cho phù hợp. Mác thép được phân thành 3 nhóm thép công dụng:
- Nhóm A – đảm bảo tính chất cơ học;
Đối với nhóm A, các mác thép phổ biến là CT31; CT33; CT34; CT38; CT42; CT51; CT61.
- Nhóm B – đảm bảo thành phần hóa học
Nhóm B có các mác thép như sau BCT31; BCT33; BCT34; BCT 38; BCT42; BCT51; BCT61
- Nhóm C – đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học
Mác thép thuộc nhóm C có CCT34; CCT38; CCT42; CCT52
4. Ưu điểm của thép hộp mã kẽm
+ Chi phí nhân công và máy móc sản xuất thép mạ kẽm thấp hơn các phương pháp sơn phủ bề mặt bảo vệ thép. Do đó giá thành thép mạ kẽm giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
+ Thép mạ kẽm được sản xuất bằng công nghệ mạ kẽm nhúng nóng, khó bị cong và nứt. Tuổi thọ thép có thể lên đến 50 năm ở điều kiện môi trường thuận lợi và khoảng 20-25 năm ở môi trường khắc nghiệt vùng ven biển, thành phố. Mặc dù tuổi thọ cao, chúng không cần bảo trì, sửa chữa hay thay thế.
+ Lớp mạ kẽm được nấu chảy và bảo vệ toàn diện bề mặt thép, có khả năng chống lại ăn mòn cao hơn sắt. Dù lớp mạ kẽm bị trầy xước, thép cũng được bảo vệ bởi lớp thép còn lại.
+ Chúng ta có thể dễ dàng kiểm tra lớp mạ kẽm bằng mắt thường mà không cần đến các phương pháp kiểm tra phức tạp. Nhờ đó tiết kiệm thời gian kiểm định chất lượng, đảm bảo tiến độ cho công trình.
5. Thép hộp mạ kẽm dùng để làm gì?
- Thép hộp có rất nhiều những ứng dụng khác nhau trong đời sống, trong ngành công nghiệp xây dựng cũng như nhiều ngành công nghiệp khác nhau nữa.
- Thép hộp sử dụng để làm khung mái nhà, xưởng sản xuất, dùng để làm hàng rào bao quanh, làm tháp ăng ten,…và một số những ứng dụng ý nghĩa khác.
- Còn trong ngành công nghiệp khác thì thép hộp còn được sử dụng làm khung tủ, làm khung xe đạp, xe máy, phục vụ trong ngành xây dựng, cơ sở hạ tầng như đường, trường, trạm,...
II. BẢNG BÁO GIÁ THÉP HỘP MÃ KẼM MỚI NHẤT
1. Bảng báo giá thép hộp vuông mạ kẽm
Sản phẩm thép hộp mạ kẽm | Số cây/bó | Độ dày | Trọng lượng | Đơn giá |
(mm) | (m) | (Kg/cây) | (VNĐ/kg) | |
Hộp mạ kẽm 12×12 | 100 | 0,7 | 1,47 | 16600 |
0,8 | 1,66 | 16600 | ||
0,9 | 1,85 | 16600 | ||
1 | 2,03 | 16600 | ||
1,1 | 2,21 | 16600 | ||
1,2 | 2,39 | 16600 | ||
1,4 | 2,72 | 16600 | ||
1,5 | 2,88 | 16600 | ||
1,8 | 3,34 | 16600 | ||
2 | 3,62 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 14×14 | 100 | 0,7 | 1,74 | 16600 |
0,8 | 1,97 | 16600 | ||
0,9 | 2,19 | 16600 | ||
1 | 2,41 | 16600 | ||
1,1 | 2,63 | 16600 | ||
1,2 | 2,84 | 16600 | ||
1,4 | 3,25 | 16600 | ||
1,5 | 3,45 | 16600 | ||
1,8 | 4,02 | 16600 | ||
2 | 4,37 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 16×16 | 100 | 0,7 | 2 | 16600 |
0,8 | 2,27 | 16600 | ||
0,9 | 2,53 | 16600 | ||
1 | 2,79 | 16600 | ||
1,1 | 3,04 | 16600 | ||
1,2 | 3,29 | 16600 | ||
1,4 | 3,78 | 16600 | ||
1,5 | 4,01 | 16600 | ||
1,8 | 4,69 | 16600 | ||
2 | 5,12 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 20×20 | 100 | 0,7 | 2,53 | 16600 |
0,8 | 2,87 | 16600 | ||
0,9 | 3,21 | 16600 | ||
1 | 3,54 | 16600 | ||
1,1 | 3,87 | 16600 | ||
1,2 | 4,2 | 16600 | ||
1,4 | 4,83 | 16600 | ||
1,5 | 5,14 | 16600 | ||
1,8 | 6,05 | 16600 | ||
2 | 6,63 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 25×25 | 100 | 0,7 | 3,19 | 16600 |
0,8 | 3,62 | 16600 | ||
0,9 | 4,06 | 16600 | ||
1 | 4,48 | 16600 | ||
1,1 | 4,91 | 16600 | ||
1,2 | 5,33 | 16600 | ||
1,4 | 6,15 | 16600 | ||
1,5 | 6,56 | 16600 | ||
1,8 | 7,75 | 16600 | ||
2 | 8,52 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 30×30 | 49 | 0,7 | 3,85 | 16600 |
0,8 | 4,38 | 16600 | ||
0,9 | 4,9 | 16600 | ||
1 | 5,43 | 16600 | ||
1,1 | 5,94 | 16600 | ||
1,2 | 6,46 | 16600 | ||
1,4 | 7,47 | 16600 | ||
1,5 | 7,97 | 16600 | ||
1,8 | 9,44 | 16600 | ||
2 | 10,04 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 40×40 | 49 | 0,7 | 5,16 | 16600 |
0,8 | 5,88 | 16600 | ||
0,9 | 6,6 | 16600 | ||
1 | 7,31 | 16600 | ||
1,1 | 8,02 | 16600 | ||
1,2 | 8,72 | 16600 | ||
1,4 | 10,11 | 16600 | ||
1,5 | 10,8 | 16600 | ||
1,8 | 12,83 | 16600 | ||
2 | 14,17 | 16600 | ||
2,3 | 16,14 | 16600 | ||
2,5 | 17,43 | 16600 | ||
2,8 | 19,33 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 50×50 | 25 | 1 | 9,19 | 16600 |
1,1 | 10,09 | 16600 | ||
1,2 | 10,98 | 16600 | ||
1,4 | 12,74 | 16600 | ||
1,5 | 13,62 | 16600 | ||
1,8 | 16,22 | 16600 | ||
2 | 17,94 | 16600 | ||
2,3 | 20,47 | 16600 | ||
2,5 | 22,14 | 16600 | ||
2,8 | 24,6 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 60×60 | 25 | 1 | 11,08 | 16600 |
1,1 | 12,16 | 16600 | ||
1,2 | 13,24 | 16600 | ||
1,4 | 15,38 | 16600 | ||
1,5 | 16,45 | 16600 | ||
1,8 | 19,61 | 16600 | ||
2 | 21,7 | 16600 | ||
2,3 | 24,8 | 16600 | ||
2,5 | 26,85 | 16600 | ||
2,8 | 29,88 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 75×75 | 16 | 1,2 | 16,63 | 16600 |
1,4 | 19,33 | 16600 | ||
1,5 | 20,68 | 16600 | ||
1,8 | 24,69 | 16600 | ||
2 | 27,34 | 16600 | ||
2,3 | 31,29 | 16600 | ||
2,5 | 33,89 | 16600 | ||
2,8 | 37,77 | 16600 |
2. Bảng báo giá thép hộp hình chữ nhật mạ kẽm
Sản phẩm thép hộp mạ kẽm | Số cây/bó | Độ dày | Trọng lượng | Đơn giá |
(mm) | (m) | (Kg/cây) | (VNĐ/kg) | |
Hộp mạ kẽm 13×26 | 50 | 0,7 | 2,46 | 16600 |
0,8 | 2,79 | 16600 | ||
0,9 | 3,12 | 16600 | ||
1 | 3,45 | 16600 | ||
1,1 | 3,77 | 16600 | ||
1,2 | 4,08 | 16600 | ||
1,4 | 4,7 | 16600 | ||
1,5 | 5 | 16600 | ||
1,8 | 5,88 | 16600 | ||
2 | 6,54 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 20×40 | 50 | 0,7 | 3,85 | 16600 |
0,8 | 4,38 | 16600 | ||
0,9 | 4,9 | 16600 | ||
1 | 5,43 | 16600 | ||
1,1 | 5,94 | 16600 | ||
1,2 | 6,46 | 16600 | ||
1,4 | 7,47 | 16600 | ||
1,5 | 7,97 | 16600 | ||
1,8 | 9,44 | 16600 | ||
2 | 10,04 | 16600 | ||
2,3 | 11,8 | 16600 | ||
2,5 | 12,72 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 25×50 | 50 | 0,7 | 4,83 | 16600 |
0,8 | 5,51 | 16600 | ||
0,9 | 6,18 | 16600 | ||
1 | 6,84 | 16600 | ||
1,1 | 7,5 | 16600 | ||
1,2 | 8,15 | 16600 | ||
1,4 | 9,45 | 16600 | ||
1,5 | 10,09 | 16600 | ||
1,8 | 11,98 | 16600 | ||
2 | 13,23 | 16600 | ||
2,3 | 15,06 | 16600 | ||
2,5 | 16,25 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 30×60 | 50 | 0,8 | 6,59 | 16600 |
0,9 | 7,45 | 16600 | ||
1 | 8,25 | 16600 | ||
1,1 | 9,05 | 16600 | ||
1,2 | 9,85 | 16600 | ||
1,4 | 11,43 | 16600 | ||
1,5 | 12,21 | 16600 | ||
1,8 | 14,53 | 16600 | ||
2 | 16,05 | 16600 | ||
2,3 | 18,3 | 16600 | ||
2,5 | 19,78 | 16600 | ||
2,8 | 21,97 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 40×80 | 24 | 1 | 11,08 | 16600 |
1,1 | 12,16 | 16600 | ||
1,2 | 13,24 | 16600 | ||
1,4 | 15,38 | 16600 | ||
1,5 | 16,45 | 16600 | ||
1,8 | 19,61 | 16600 | ||
2 | 21,7 | 16600 | ||
2,3 | 24,8 | 16600 | ||
2,5 | 26,85 | 16600 | ||
2,8 | 29,88 | 16600 | ||
Hộp mạ kẽm 50×100 | 18 | 1,2 | 16,63 | 16600 |
1,4 | 19,33 | 16600 | ||
1,5 | 20,68 | 16600 | ||
1,8 | 24,69 | 16600 | ||
2 | 27,34 | 16600 | ||
2,3 | 31,29 | 16600 | ||
2,5 | 33,89 | 16600 | ||
2,8 | 37,77 | 16600 |
III. PHÂN BIỆT THÉP HỘP ĐEN VÀ THÉP HỘP MÃ KẼM
Ống thép đen không được mạ kẽm nên giá thành rẻ hơn ống thép mạ kẽm. Trong vận chuyển, ống thép đen dễ bị ăn mòn cao hơn nên thích hợp để dẫn khí như propan, khí gas và khí tự nhiên để sử dụng trong các tòa nhà dân dụng và thương mại. Ngoài ra, ống thép đen còn được sử dụng trong hệ thống phun nước chữa cháy vì nó chống cháy tốt hơn so với ống mạ kẽm. Bởi vì oxit sắt có bề mặt tối màu trong quá trình sản xuất, nó được gọi là ống thép đen.
Ống mạ kẽm có khả năng chống ăn mòn cao hạn chế rỉ sét, gây tắc đường ống. Ống mạ kẽm chủ yếu được sử dụng để cấp nước cho các tòa nhà dân dụng và thương mại. Bên cạnh đó, ống mạ kẽm còn được sử dụng làm khung giàn giáo, vì nó có tác dụng chống rỉ.
Vậy là Holcim.com.vn vừa giới thiệu đến người tiêu dùng đặc điểm, ứng dụng của thép hộp mã kẽm và bảng báo giá thép hộp mã kẽm các loại mói nhất hôm nay. Hi vọng, những thông tin này hữu ích với bạn. Bảng báo giá thép hộp Hòa Phát cũng đã được chúng tôi cập nhật. Bạn tìm hiểu thêm nhé !