BROADLINE Thuốc Nhỏ Gáy Trị Nội Ngoại Kí Sinh Trùng Cho Mèo ( <2.5 kg ) - ( >2.5 - 7 KG) Đặc Biệt Điều Trị Giun Tiêm
₫ 224.900
Sản phẩm BROADLINE Thuốc Nhỏ Gáy Trị Nội Ngoại Kí Sinh Trùng Cho Mèo ( <2.5 kg ) - ( >2.5 - 7 KG) Đặc Biệt Điều Trị Giun Tiêm đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,53 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
CÔNG DỤNG: Phòng trị nội, ngoại ký sinh trùng trên mèo.
Ngoại ký sinh
+ Trị và phòng ngừa nhiễm bọ chét (Ctenocephalides felis). Loại bỏ bọ chét trong 24 giờ. Một lần điều trị ngăn ngừa nhiễm ít nhất một tháng.
+ Phòng bọ chét hơn một tháng bằng cách ức chế sự phát triển của bọ chét chưa trưởng thành (trứng, ấu trùng và nhộng).
+ Sản phẩm được sử dụng như một phương pháp để điều trị dị ứng da do bọ chét.
+ Trị và phòng ngừa nhiễm ve (Ixodes ricinus). Loại bỏ ve trong 48 giờ. Một lần điều trị ngăn ngừa nhiễm lên đến 3 tuần.
+ Điều trị ghẻ mặt (Notoedres cati)
+ Phòng ghẻ tai (Otodectes cynotis)
Sán dây
+ Điều trị nhiễm sán dây (Dipylidium caninum, Taenia taeniaeformis, Echinococcus multilocularis, Joyeuxiella pasqualei (trưởng thành), Joyeuxiella fuhrmanni (trưởng thành).
Giun tròn
+ Điều trị nhiễm giun tròn đường tiêu hóa (ấu trùng L3, L4 và giun trưởng thành Toxocara cati, ấu trùng L4 và giun trưởng thành Ancylostoma tubaeforme, và giun trưởng thành Toxascaris leonina và Ancylostoma brazilienze).
+ Điều trị nhiễm giun phổi ở mèo (ấu trùng L3, L4, giun trưởng thành Aelurostrongylus abstrusus; ấu trùng L4 và giun trưởng thành Troglostrongylus brevior).
+ Điều trị nhiễm giun bàng quang (Capillaria plica).
+ Phòng ngừa bệnh giun tim (ấu trùng của Dirofilaria immitis) trong một tháng.
CÁCH DÙNG:
Dùng kéo cắt dọc vỉ theo đường chấm, sau đó kéo nắp.
Tháo ống từ gói và giữ nó thẳng đứng.
Kéo nhẹ pít tông theo chiều ngược, vặn và mở nắp.
Rẽ lông mèo trên đường giữa cổ, giữa hộp sọ và xương bả vai đến khi nhìn thấy da.
Đặt đầu ống thuốc lên da và bóp toàn bộ thuốc tại một điểm trực tiếp trên da.
Sản phẩm nên dùng cho vùng da khô nơi mà mèo không thể liếm được thuốc. Đối với những giống mèo lông dài, đặc biệt cần chú ý nên bôi sản phẩm lên da và không phải lên lông để đảm bảo hiệu quả tối ưu.
PHẢN ỨNG PHỤ
Lông vón cục tạm thời hoặc dính chặt và phản ứng của da tại vị trí bôi nhẹ, thoáng qua (ngứa, rụng lông) thường quan sát thấy sau khi điều trị trong các nghiên cứu lâm sàng.
Nếu mèo liếm vị trí bôi thuốc sau khi điều trị, chảy nước bọt tạm thời quá mức, đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng. Uống sản phẩm này có thể dẫn rối loạn đường tiêu hóa và / hoặc thần kinh.
Điều trị theo triệu chứng nếu các dấu hiệu không mất đi trong vòng 24 giờ. Sử dụng đúng sẽ giảm tối thiểu sự xuất hiện của các dấu hiệu trên
LIỀU DÙNG:
Nên dùng liều tối thiểu 10 mg/kg trọng lượng đối với fipronil, 12 mg/kg đối với (S)-methoprene, 0, 5 mg/kg đối với eprinomectin và 10 mg/kg đối với praziquantel. Chọn loại ống (hoặc kết hợp các ống, cho mèo > 7, 5 kg) phù hợp với trọng lượng mèo.
THỂ TÍCH THỰC: 0, 9 ml / ống và 0, 3 ml / ống. Hộp 03 ống.
SẢN XUẤT TẠI: Merial, Pháp
#nhogaychomeo
#triveran
#Diệtve
#rận
#bọchétghẻsándâygiunđườngtiêuhóagiunphổigiunbàngquanggi
Ngoại ký sinh
+ Trị và phòng ngừa nhiễm bọ chét (Ctenocephalides felis). Loại bỏ bọ chét trong 24 giờ. Một lần điều trị ngăn ngừa nhiễm ít nhất một tháng.
+ Phòng bọ chét hơn một tháng bằng cách ức chế sự phát triển của bọ chét chưa trưởng thành (trứng, ấu trùng và nhộng).
+ Sản phẩm được sử dụng như một phương pháp để điều trị dị ứng da do bọ chét.
+ Trị và phòng ngừa nhiễm ve (Ixodes ricinus). Loại bỏ ve trong 48 giờ. Một lần điều trị ngăn ngừa nhiễm lên đến 3 tuần.
+ Điều trị ghẻ mặt (Notoedres cati)
+ Phòng ghẻ tai (Otodectes cynotis)
Sán dây
+ Điều trị nhiễm sán dây (Dipylidium caninum, Taenia taeniaeformis, Echinococcus multilocularis, Joyeuxiella pasqualei (trưởng thành), Joyeuxiella fuhrmanni (trưởng thành).
Giun tròn
+ Điều trị nhiễm giun tròn đường tiêu hóa (ấu trùng L3, L4 và giun trưởng thành Toxocara cati, ấu trùng L4 và giun trưởng thành Ancylostoma tubaeforme, và giun trưởng thành Toxascaris leonina và Ancylostoma brazilienze).
+ Điều trị nhiễm giun phổi ở mèo (ấu trùng L3, L4, giun trưởng thành Aelurostrongylus abstrusus; ấu trùng L4 và giun trưởng thành Troglostrongylus brevior).
+ Điều trị nhiễm giun bàng quang (Capillaria plica).
+ Phòng ngừa bệnh giun tim (ấu trùng của Dirofilaria immitis) trong một tháng.
CÁCH DÙNG:
Dùng kéo cắt dọc vỉ theo đường chấm, sau đó kéo nắp.
Tháo ống từ gói và giữ nó thẳng đứng.
Kéo nhẹ pít tông theo chiều ngược, vặn và mở nắp.
Rẽ lông mèo trên đường giữa cổ, giữa hộp sọ và xương bả vai đến khi nhìn thấy da.
Đặt đầu ống thuốc lên da và bóp toàn bộ thuốc tại một điểm trực tiếp trên da.
Sản phẩm nên dùng cho vùng da khô nơi mà mèo không thể liếm được thuốc. Đối với những giống mèo lông dài, đặc biệt cần chú ý nên bôi sản phẩm lên da và không phải lên lông để đảm bảo hiệu quả tối ưu.
PHẢN ỨNG PHỤ
Lông vón cục tạm thời hoặc dính chặt và phản ứng của da tại vị trí bôi nhẹ, thoáng qua (ngứa, rụng lông) thường quan sát thấy sau khi điều trị trong các nghiên cứu lâm sàng.
Nếu mèo liếm vị trí bôi thuốc sau khi điều trị, chảy nước bọt tạm thời quá mức, đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng. Uống sản phẩm này có thể dẫn rối loạn đường tiêu hóa và / hoặc thần kinh.
Điều trị theo triệu chứng nếu các dấu hiệu không mất đi trong vòng 24 giờ. Sử dụng đúng sẽ giảm tối thiểu sự xuất hiện của các dấu hiệu trên
LIỀU DÙNG:
Nên dùng liều tối thiểu 10 mg/kg trọng lượng đối với fipronil, 12 mg/kg đối với (S)-methoprene, 0, 5 mg/kg đối với eprinomectin và 10 mg/kg đối với praziquantel. Chọn loại ống (hoặc kết hợp các ống, cho mèo > 7, 5 kg) phù hợp với trọng lượng mèo.
THỂ TÍCH THỰC: 0, 9 ml / ống và 0, 3 ml / ống. Hộp 03 ống.
SẢN XUẤT TẠI: Merial, Pháp
#nhogaychomeo
#triveran
#Diệtve
#rận
#bọchétghẻsándâygiunđườngtiêuhóagiunphổigiunbàngquanggi