Bút đo nồng độ ppm ( TDS ) - Bút đo độ ppm AP1 HMDigital - Mỹ
₫ 480.000
Sản phẩm Bút đo nồng độ ppm ( TDS ) - Bút đo độ ppm AP1 HMDigital - Mỹ đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,0 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
Ống đo độ mặn
Hướng dẫn sử dụng:
1. Mở nắp theo chiều ngược kim đồng hồ
2. Lấy dụng cụ đo ra khỏi hộp nhựa
3. Lấy tiếp miếng lót ra khỏi hộp nhựa
4. Rửa hộp nhựa và dụng cụ đo vài lần bằng nước mà mình cần đo độ mặn
5. Đổ nước cần đo vào hộp đến mức khoảng 5cm cách miệng hộp
6. Cho dụng cụ đo độ mặn vào hộp nhựa, lắc dụng cụ đo sao cho bọt khí bám vào dụng cụ bay lên hết
7. Chờ dụng cụ đo tránh giá đứng yên
8. Đọc kết quả tại mức nước trùng với vạch ghi trên dụng cụ đo độ mặn. Công việc kết thúc
9. Rửa sạch, lâu khô toàn bộ linh kiện bằng nước sạch
Giải thích chỉ số:
Độ mặn: được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần nghìn) không phải là đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là ký hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hòa tan trong nước biển
- Tỷ trọng: được định nghĩa là tỷ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỷ trọng của nước tinh khiết ( tại nhiệt độ nhất định)
Tham khảo:
Bảng đo độ mặn của nước: Nước ngọt: 0.01 - 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
- Nước ngọt nhạt: 0.01 - 0.2 ppt
- Nước ngọt lợ: 0.2 - 0.5 ppt
- Nước lợ: 0.5 - 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
- Nước lợ nhạt: 0.5 - 4 ppt
- Nước lợ vừa: 4 - 18 ppt
- Nước lợ mặn: 18 - 30 ppt
- Nước mặn: trên 30 ppt
- Nước biển: 30 - 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa
Hướng dẫn sử dụng:
1. Mở nắp theo chiều ngược kim đồng hồ
2. Lấy dụng cụ đo ra khỏi hộp nhựa
3. Lấy tiếp miếng lót ra khỏi hộp nhựa
4. Rửa hộp nhựa và dụng cụ đo vài lần bằng nước mà mình cần đo độ mặn
5. Đổ nước cần đo vào hộp đến mức khoảng 5cm cách miệng hộp
6. Cho dụng cụ đo độ mặn vào hộp nhựa, lắc dụng cụ đo sao cho bọt khí bám vào dụng cụ bay lên hết
7. Chờ dụng cụ đo tránh giá đứng yên
8. Đọc kết quả tại mức nước trùng với vạch ghi trên dụng cụ đo độ mặn. Công việc kết thúc
9. Rửa sạch, lâu khô toàn bộ linh kiện bằng nước sạch
Giải thích chỉ số:
Độ mặn: được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần nghìn) không phải là đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là ký hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hòa tan trong nước biển
- Tỷ trọng: được định nghĩa là tỷ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỷ trọng của nước tinh khiết ( tại nhiệt độ nhất định)
Tham khảo:
Bảng đo độ mặn của nước: Nước ngọt: 0.01 - 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
- Nước ngọt nhạt: 0.01 - 0.2 ppt
- Nước ngọt lợ: 0.2 - 0.5 ppt
- Nước lợ: 0.5 - 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
- Nước lợ nhạt: 0.5 - 4 ppt
- Nước lợ vừa: 4 - 18 ppt
- Nước lợ mặn: 18 - 30 ppt
- Nước mặn: trên 30 ppt
- Nước biển: 30 - 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa