Nước khoáng thiên nhiên Borjomi chai thủy tinh 500ml
₫ 48.000
Sản phẩm Nước khoáng thiên nhiên Borjomi chai thủy tinh 500ml đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,0 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
Nước khoáng Borjomi được “sinh ra” từ độ sâu dưới mạch ngầm núi lửa của những rặng núi Georgia, được đẩy lên tới mặt đất nhờ một áp suất cực lớn cuốn theo hàm lượng khoáng dồi dào khác biệt. Ước tính có đến 7.5 gram khoáng chất trên mỗi lít nước khoáng Borjomi, trong đó bao gồm các khoáng chất rất tốt cho sức khỏe như Canxi, Natri, Magie, Kali...cùng nhiều khoáng chất có lợi khác. Hàm lượng khoáng chất trong nước khoáng Borjomi cũng được xem là cao gấp 5-7 lần so với các dòng nước khoáng cùng phân khúc trên thị trường.
Quan trọng không kém gì vitamin, các khoáng chất rất cần thiết cho sức khoẻ của bộ não, đặc biệt là magiê, kẽm, đồng, sắt, i-ốt, selenium, mangan và kali. Nước khoáng Borjomi đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể, hỗ trợ các hoạt động tiêu hóa và tốt cho sức khỏe của xương khớp.
Thành phần khoáng chất của nước khoáng Borjomi bao gồm:
Bicarbonat: 3500-5000 mg / dm3
Clorua: 250-500 mg / dm3
Canxi: 20-150 mg / dm3
Magiê: 20-150 mg / dm3
Natri: 1000-2000 mg / dm3
Kali: 15-45 mg / dm3
Khoáng hóa: 5,0-7,5 g / dm3
Điôxít cacbon: 0,6
Quan trọng không kém gì vitamin, các khoáng chất rất cần thiết cho sức khoẻ của bộ não, đặc biệt là magiê, kẽm, đồng, sắt, i-ốt, selenium, mangan và kali. Nước khoáng Borjomi đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể, hỗ trợ các hoạt động tiêu hóa và tốt cho sức khỏe của xương khớp.
Thành phần khoáng chất của nước khoáng Borjomi bao gồm:
Bicarbonat: 3500-5000 mg / dm3
Clorua: 250-500 mg / dm3
Canxi: 20-150 mg / dm3
Magiê: 20-150 mg / dm3
Natri: 1000-2000 mg / dm3
Kali: 15-45 mg / dm3
Khoáng hóa: 5,0-7,5 g / dm3
Điôxít cacbon: 0,6