HYDRO MELON 200gr - Dinh dưỡng thủy canh dưa lưới
₫ 89.700
Sản phẩm HYDRO MELON 200gr - Dinh dưỡng thủy canh dưa lưới đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,0 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
Dinh dưỡng thủy canh Hợp Trí Hydro Melon
DƯA TRĨU QUẢ, VỊ NGỌT THƠM
+ Thích hợp nhiều dạng canh tác NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO: Thủy canh tĩnh – Thủy canh tuần hoàn – Hệ thống tưới nhỏ giọt cây trồng trong giá thể…
+ Đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất sạch, an toàn
ĐẶC ĐIỂM NỔI TRỘI
Sản phẩm không chứa Clor, Urea.
Không chứa kim loại nặng: Chì, Thủy ngân, Cadmium, Arsenic.
Dinh dưỡng tối ưu và cân bằng giúp cây sinh trưởng khỏe, chất lượng tươi, ngon.
Sử dụng vi lượng: Fe, Mn, Zn, Cu dạng Chelate EDTA.
Đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất rau sạch & an toàn.
TÍNH NĂNG TÁC DỤNG
Cung cấp các chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng cần thiết cho cây.
Cây khỏe ít sâu bệnh hơn giúp hấp thụ các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm (mùi, vị đậm đà, bảo quản được lâu).
Cách 1 (Pha trực tiếp):
Bước 1:
Chuẩn bị thùng chứa với lượng nước sạch cần pha.
Bước 2:
Pha 10 gram PART A và 10 gram PART B vào mỗi 10 lít nước.
Bước 3:
Khuấy đều dung dịch. Hoàn tất việc pha trộn và sẵn sàng cho việc sử dụng.
Cách 2 (Pha dung dịch mẹ):
Cho 500 gr Part A vào mỗi 1 lít nước sạch, khuấy cho tan đều (dung dịch A).
Cho 500 gr Part B vào mỗi 1 lít nước sạch khác, khuấy cho tan đều (dung dịch B).
Sau đó tiến hành tiếp các bước sau:
Bước 1:
Chuẩn bị thùng chứa với lượng nước sạch cần pha.
Bước 2:
Pha 20 ml dung dịch PART A và 20 ml dung dịch PART B vào mỗi 10 lít nước.
Bước 3:
Khuấy đều dung dịch. Hoàn tất việc pha trộn và sẵn sàng cho việc sử dụng.
LƯU Ý
pH & EC
pH thích hợp với rau ăn quả: 5,5 – 6,5
EC (mM/cm) tùy thuộc giai đoạn sinh trưởng của cây:
Mới trồng: 0,8 – 1,0
Hoa đầu tiên – nuôi trái: 1,5 – 1,8
Thu hoạch: 1,8
Hồi phục: 1,5 – 1,0
Bảng EC (mM/cm) & TDS (ppm) theo nồng độ pha
10 lít EC (mM/cm) TDS (ppm)
4 g Part A + 4 g Part B 1,35 950
6 g Part A + 6 g Part B 2,05 1.465
8 g Part A + 8 g Part B 2,44 1.85
Quản lý sâu bệnh:
Nhện đỏ, nhện 2 chấm, bọ trĩ sống ở mặt dưới lá, chích hút làm vàng và khô lá, hoa, trái non, ruồi đục quả. Sử dụng luân phiên các loại thuốc như Brightin 1.8 EC, Actimax 50 WG
Bệnh thán thư thân, lá, trái; bệnh nứt thân chảy nhựa: Phun phòng Norshield 86.2WG, Mancozeb, Metiram, Chlorothalonil.
Bệnh thối thân Phytopthora – bệnh héo cây Fusarium: bệnh tấn công phần thân ngầm, khó phòng trừ, nhổ bỏ khi phát hiện bệnh, sử dụng cây giống và giá thể sạch và phun phòng trừ với Norshield 86.2WG, Phytocide 50WP.
Bệnh sương mai Phytopthora infestans: Bệnh hại các bộ phận lá, thân, quả nhưng hại lá là chủ yếu. Trên lá, bệnh thường phát triển từ mặt dưới của lá. Phía trên lá có những chấm nhỏ màu vàng, sau lan rộng có màu nâu, dọc theo gân lá vết bệnh hình đa giác hoặc bất định. Vệ sinh đồng ruộng, trồng mật độ hợp lý, thường xuyên cắt tỉa cho thông thoáng, có thể sử dụng các loại thuốc để phun phòng Phytocide 50WP, Ridomin 25WP, Daconil
DƯA TRĨU QUẢ, VỊ NGỌT THƠM
+ Thích hợp nhiều dạng canh tác NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO: Thủy canh tĩnh – Thủy canh tuần hoàn – Hệ thống tưới nhỏ giọt cây trồng trong giá thể…
+ Đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất sạch, an toàn
ĐẶC ĐIỂM NỔI TRỘI
Sản phẩm không chứa Clor, Urea.
Không chứa kim loại nặng: Chì, Thủy ngân, Cadmium, Arsenic.
Dinh dưỡng tối ưu và cân bằng giúp cây sinh trưởng khỏe, chất lượng tươi, ngon.
Sử dụng vi lượng: Fe, Mn, Zn, Cu dạng Chelate EDTA.
Đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất rau sạch & an toàn.
TÍNH NĂNG TÁC DỤNG
Cung cấp các chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng cần thiết cho cây.
Cây khỏe ít sâu bệnh hơn giúp hấp thụ các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm (mùi, vị đậm đà, bảo quản được lâu).
Cách 1 (Pha trực tiếp):
Bước 1:
Chuẩn bị thùng chứa với lượng nước sạch cần pha.
Bước 2:
Pha 10 gram PART A và 10 gram PART B vào mỗi 10 lít nước.
Bước 3:
Khuấy đều dung dịch. Hoàn tất việc pha trộn và sẵn sàng cho việc sử dụng.
Cách 2 (Pha dung dịch mẹ):
Cho 500 gr Part A vào mỗi 1 lít nước sạch, khuấy cho tan đều (dung dịch A).
Cho 500 gr Part B vào mỗi 1 lít nước sạch khác, khuấy cho tan đều (dung dịch B).
Sau đó tiến hành tiếp các bước sau:
Bước 1:
Chuẩn bị thùng chứa với lượng nước sạch cần pha.
Bước 2:
Pha 20 ml dung dịch PART A và 20 ml dung dịch PART B vào mỗi 10 lít nước.
Bước 3:
Khuấy đều dung dịch. Hoàn tất việc pha trộn và sẵn sàng cho việc sử dụng.
LƯU Ý
pH & EC
pH thích hợp với rau ăn quả: 5,5 – 6,5
EC (mM/cm) tùy thuộc giai đoạn sinh trưởng của cây:
Mới trồng: 0,8 – 1,0
Hoa đầu tiên – nuôi trái: 1,5 – 1,8
Thu hoạch: 1,8
Hồi phục: 1,5 – 1,0
Bảng EC (mM/cm) & TDS (ppm) theo nồng độ pha
10 lít EC (mM/cm) TDS (ppm)
4 g Part A + 4 g Part B 1,35 950
6 g Part A + 6 g Part B 2,05 1.465
8 g Part A + 8 g Part B 2,44 1.85
Quản lý sâu bệnh:
Nhện đỏ, nhện 2 chấm, bọ trĩ sống ở mặt dưới lá, chích hút làm vàng và khô lá, hoa, trái non, ruồi đục quả. Sử dụng luân phiên các loại thuốc như Brightin 1.8 EC, Actimax 50 WG
Bệnh thán thư thân, lá, trái; bệnh nứt thân chảy nhựa: Phun phòng Norshield 86.2WG, Mancozeb, Metiram, Chlorothalonil.
Bệnh thối thân Phytopthora – bệnh héo cây Fusarium: bệnh tấn công phần thân ngầm, khó phòng trừ, nhổ bỏ khi phát hiện bệnh, sử dụng cây giống và giá thể sạch và phun phòng trừ với Norshield 86.2WG, Phytocide 50WP.
Bệnh sương mai Phytopthora infestans: Bệnh hại các bộ phận lá, thân, quả nhưng hại lá là chủ yếu. Trên lá, bệnh thường phát triển từ mặt dưới của lá. Phía trên lá có những chấm nhỏ màu vàng, sau lan rộng có màu nâu, dọc theo gân lá vết bệnh hình đa giác hoặc bất định. Vệ sinh đồng ruộng, trồng mật độ hợp lý, thường xuyên cắt tỉa cho thông thoáng, có thể sử dụng các loại thuốc để phun phòng Phytocide 50WP, Ridomin 25WP, Daconil