[Mẫu 1] Đồng hồ thông minh đa năng giúp trẻ học xem giờ, nhận biết thời gian, học ngày tháng năm
₫ 50.000
Sản phẩm [Mẫu 1] Đồng hồ thông minh đa năng giúp trẻ học xem giờ, nhận biết thời gian, học ngày tháng năm đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,0 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
Đồng hồ thông minh đa năng giúp trẻ học xem giờ, nhận biết thời gian
*Sản phầm gồm:
+1 tờ A4 in màu đẹp, sắc nét hình đồng hồ được ép plastic, có gắn kim giờ và phút xoay tròn giúp trẻ nhận biết được thời gian , học cách xem giờ.
+Có 2 bộ kim có thể thay đổi.
+Phần viết giờ trẻ dùng bút Whiteboard viết và xóa được dễ dàng.
Đồng hồ được thiết kế rõ ràng để trẻ dễ hình dung cách xem số phút, nhận biết một số khái niệm về giờ, phút, cách nói giờ hơn, giờ kém trong tiếng anh,......
============================================
1.Các mẫu câu mẹ có thể học cùng con và dạy con về giờ:
-What’s the time? (Bây giờ là mấy giờ?)
-Do you know what time it is? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
-What time is it?
-Do you have the time? Hoặc Have you got the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
2.Cách nói giờ chẵn:
VD:It is three p.m/It is three o’clock (Bây giờ là 3 giờ chiều
3.Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút: giờ + phút
VD: 6:25 – It’s six twenty-five
Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + PAST + giờ (áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút)
VD: 11:20 – It’s twenty past eleven
4 .Cách nói giờ kém trong tiếng Anh
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ
Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).
VD: 8:51 – It’s nine to nine
5 Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh
Khi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút chúng ta thường nói: (a) quarter past/to
Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)
Ví dụ: a quarter past: Hơn 15 phút
7:15 – It’s (a) quarter past seven
a quarter to: Kém 15 phút
12:45 – It’s (a) quarter to one
Khi nói đến khoảng thời gian 30 phút chúng ta sử dụng: half past
Ví dụ: 3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)
6 Sử dụng a.m. và p.m. để nói giờ trong tiếng Anh
Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và “post meridiem” (sau buổi trưa).
VD: I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?)
-It’s 6:00. (6 giờ rồi.)
-6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?)
-6:00 p.m. (6 giờ tối.)
===========================
#Dongho #Donghothongminh #Donghochobe #Donghothongminhchobe #Clock #learntime #calender #Dochoi #dochoithongminh #hoclieugiare #giare #smartclock #nhanbietthoigian #Hocthoigian #Do
*Sản phầm gồm:
+1 tờ A4 in màu đẹp, sắc nét hình đồng hồ được ép plastic, có gắn kim giờ và phút xoay tròn giúp trẻ nhận biết được thời gian , học cách xem giờ.
+Có 2 bộ kim có thể thay đổi.
+Phần viết giờ trẻ dùng bút Whiteboard viết và xóa được dễ dàng.
Đồng hồ được thiết kế rõ ràng để trẻ dễ hình dung cách xem số phút, nhận biết một số khái niệm về giờ, phút, cách nói giờ hơn, giờ kém trong tiếng anh,......
============================================
1.Các mẫu câu mẹ có thể học cùng con và dạy con về giờ:
-What’s the time? (Bây giờ là mấy giờ?)
-Do you know what time it is? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
-What time is it?
-Do you have the time? Hoặc Have you got the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
2.Cách nói giờ chẵn:
VD:It is three p.m/It is three o’clock (Bây giờ là 3 giờ chiều
3.Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút: giờ + phút
VD: 6:25 – It’s six twenty-five
Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + PAST + giờ (áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút)
VD: 11:20 – It’s twenty past eleven
4 .Cách nói giờ kém trong tiếng Anh
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ
Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).
VD: 8:51 – It’s nine to nine
5 Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh
Khi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút chúng ta thường nói: (a) quarter past/to
Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)
Ví dụ: a quarter past: Hơn 15 phút
7:15 – It’s (a) quarter past seven
a quarter to: Kém 15 phút
12:45 – It’s (a) quarter to one
Khi nói đến khoảng thời gian 30 phút chúng ta sử dụng: half past
Ví dụ: 3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)
6 Sử dụng a.m. và p.m. để nói giờ trong tiếng Anh
Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và “post meridiem” (sau buổi trưa).
VD: I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?)
-It’s 6:00. (6 giờ rồi.)
-6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?)
-6:00 p.m. (6 giờ tối.)
===========================
#Dongho #Donghothongminh #Donghochobe #Donghothongminhchobe #Clock #learntime #calender #Dochoi #dochoithongminh #hoclieugiare #giare #smartclock #nhanbietthoigian #Hocthoigian #Do