Dụng Cụ Đo Độ Mặn Trong Nước - Tỷ Trọng Kế
₫ 100.000
Sản phẩm Dụng Cụ Đo Độ Mặn Trong Nước - Tỷ Trọng Kế đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,0 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
Đo độ mặn của nước, tỷ trọng kế
Hướng dẫn sử dụng tỷ trọng kế:
- Cho từ từ tỷ trọng kế vào bể cá cho đến khi nước đạt tới vạch đánh dấu
- Thang đo trên tỷ trọng kế:
+ Số bên trái là chỉ số độ mặn
+ số bên phải là chỉ số của trọng lực riêng
Giải thích chỉ số:
– Độ mặn: được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần n
đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là ký hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hoà tan
– Tỉ trọng: được định nghĩa là tỉ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỉ trọng củ
(tại nhiệt độ nhất định)
Bảng đo độ mặn của nước:
- Nước ngọt: 0.01 – 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
- Nước ngọt nhạt: 0.01 – 0.2 ppt
- Nước ngọt lợ: 0.2 – 0.5 ppt
- Nước lợ: 0.5 – 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
- Nước lợ nhạt: 0.5 – 4 ppt
- Nước lợ vừa: 4 – 18 ppt
- Nước lợ mặn: 18 – 30 ppt
- Nước mặn: trên 30 ppt
- Nước biển: 30 – 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông)
- Nước quá mặn: 40 – 300 ppt (một số hồ, vịnh, vũng)
https://www.facebook.com/CaCanhDaLe577NguyenTatT
Hướng dẫn sử dụng tỷ trọng kế:
- Cho từ từ tỷ trọng kế vào bể cá cho đến khi nước đạt tới vạch đánh dấu
- Thang đo trên tỷ trọng kế:
+ Số bên trái là chỉ số độ mặn
+ số bên phải là chỉ số của trọng lực riêng
Giải thích chỉ số:
– Độ mặn: được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần n
đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là ký hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hoà tan
– Tỉ trọng: được định nghĩa là tỉ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỉ trọng củ
(tại nhiệt độ nhất định)
Bảng đo độ mặn của nước:
- Nước ngọt: 0.01 – 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
- Nước ngọt nhạt: 0.01 – 0.2 ppt
- Nước ngọt lợ: 0.2 – 0.5 ppt
- Nước lợ: 0.5 – 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
- Nước lợ nhạt: 0.5 – 4 ppt
- Nước lợ vừa: 4 – 18 ppt
- Nước lợ mặn: 18 – 30 ppt
- Nước mặn: trên 30 ppt
- Nước biển: 30 – 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông)
- Nước quá mặn: 40 – 300 ppt (một số hồ, vịnh, vũng)
https://www.facebook.com/CaCanhDaLe577NguyenTatT