Chế phẩm AMISTAR TOP 325 SC phòng bệnh cho cây trồng
₫ 145.000
Sản phẩm Chế phẩm AMISTAR TOP 325 SC phòng bệnh cho cây trồng đang được mở bán với mức giá siêu tốt khi mua online, giao hàng online trên toàn quốc với chi phí tiết kiệm nhất,0 đã được bán ra kể từ lúc chào bán lần cuối cùng.Trên đây là số liệu về sản phẩm chúng tôi thống kê và gửi đến bạn, hi vọng với những gợi ý ở trên giúp bạn mua sắm tốt hơn tại Pricespy Việt Nam
AMISTAR TOP 325SC
AMISTAR TOP 325 SC nội hấp và lưu dẫn nên có tác dụng phòng bệnh.
Thành phần: Azoxystrobin 200g/l + Difenoconazole 125g/l.
Phụ gia và dung môi: 785g/l
Cơ chế tác động mới, diệt nấm bệnh ngay khi vừa tiếp xúc với cây trồng.
Trừ bệnh phổ rộng trên lúa, phòng và trị bệnh khô vằn (đốm vằn), vàng lá chín sớm, đạo ôn và lem lép hạt.
Cây trồng - Bệnh hại - Liều lượng - Cách sử dụng
Cà chua: Mốc sương, đốm vòng (0.25-0.3 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 5-7 ngày
Hành: Mốc sương, đốm vòng (0.3 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 5-7 ngày
Lạc: Chết cây con (0.3 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 5-7 ngày
Hoa hồng: Phấn trắng (0.35 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 từ 5-7 ngày
Lúa:
Lem lép hạt (0.35 lít/ha). Phun trước và sau khi lúa trổ
Khô vằn (0.25-0.30 lít/ha). Phun thời điểm lúa làm đòng
Vàng lá do nấm (0.25-0.30 lít/ha). Phun thời điểm lúa đẻ nhánh và làm đòng
Đạo ôn (0.3-0.5 lít/ha). Phun thời điểm lúa đẻ nhánh đến lúc trổ
Cao su:
Phấn trắng (0.05-0.1%). Phun đều cây trồng khi tỷ lệ hại 5-10%
Vàng lá (0.1-0.2%). Phun đều cây trồng khi tỷ lệ hại 5-10%
Khô nứt vỏ (1.5-3.0%). Phun đều cây trồng khi tỷ lệ hại 4-6%
Ngô:
Đốm lá lớn (0.25-0.5 lít/ha). Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
Rỉ sắt (0.4-0.5 lít/ha). Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
Cà phê:
Thán thư (0.1-0.2%). Phun thuốc khi bệnh xuất
AMISTAR TOP 325 SC nội hấp và lưu dẫn nên có tác dụng phòng bệnh.
Thành phần: Azoxystrobin 200g/l + Difenoconazole 125g/l.
Phụ gia và dung môi: 785g/l
Cơ chế tác động mới, diệt nấm bệnh ngay khi vừa tiếp xúc với cây trồng.
Trừ bệnh phổ rộng trên lúa, phòng và trị bệnh khô vằn (đốm vằn), vàng lá chín sớm, đạo ôn và lem lép hạt.
Cây trồng - Bệnh hại - Liều lượng - Cách sử dụng
Cà chua: Mốc sương, đốm vòng (0.25-0.3 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 5-7 ngày
Hành: Mốc sương, đốm vòng (0.3 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 5-7 ngày
Lạc: Chết cây con (0.3 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 5-7 ngày
Hoa hồng: Phấn trắng (0.35 lít/ha). Phun 2 lần: lần 1 khi tỷ lệ bệnh 5%; lần 2 sau lần 1 từ 5-7 ngày
Lúa:
Lem lép hạt (0.35 lít/ha). Phun trước và sau khi lúa trổ
Khô vằn (0.25-0.30 lít/ha). Phun thời điểm lúa làm đòng
Vàng lá do nấm (0.25-0.30 lít/ha). Phun thời điểm lúa đẻ nhánh và làm đòng
Đạo ôn (0.3-0.5 lít/ha). Phun thời điểm lúa đẻ nhánh đến lúc trổ
Cao su:
Phấn trắng (0.05-0.1%). Phun đều cây trồng khi tỷ lệ hại 5-10%
Vàng lá (0.1-0.2%). Phun đều cây trồng khi tỷ lệ hại 5-10%
Khô nứt vỏ (1.5-3.0%). Phun đều cây trồng khi tỷ lệ hại 4-6%
Ngô:
Đốm lá lớn (0.25-0.5 lít/ha). Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
Rỉ sắt (0.4-0.5 lít/ha). Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
Cà phê:
Thán thư (0.1-0.2%). Phun thuốc khi bệnh xuất