Báo giá gạch xây dựng hôm nay Chi Tiết, Chính Xác
Gạch xây dựng là loại vật liệu thiết yếu, không thể thiếu trong mỗi công trình. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại gạch với nhiều mức giá khác nhau. Để giúp người tiêu dùng nắm rõ hơn giá gạch xây dựng từng loại hiện nay, Holcim.com.vn đã giới thiệu bài viết sau đây. Các bạn cùng tìm hiểu nhé !
I. TÌM HIỂU VỀ GẠCH XÂY DỰNG
1. Gạch xây dựng là gì?
Gạch xây dựng được dùng phổ biến trong các công trình hiện này là gạch nung truyền thống. Khác với các loại vật liệu xây dựng khác như cát, đá. Gạch nung dùng đất nóng để khuôn và phải trải qua các quá trình nung nóng cho tới khi thành sản phẩm là những khối có màu nâu đỏ. Cũng giống như cát xây dựng, xi măng, gạch là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng.
Chất lượng của gạch cũng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, độ bền vững của công trình. Do vậy, việc chọn gạch phù hợp với các loại công trình là việc rất quan trọng.
Gạch xây dựng là nguyên vật liệu quan trọng nhất trong quá trình xây dựng, đóng vai trò quyết định đến độ bền của công trình xây dựng. Trước đây, người ta chỉ biết đến sản phẩm gạch xây dựng là gạch chỉ, được nặn bằng đất sét và nung trong nhiệt độ cao.
Nhưng ngày nay, thị trường gạch xây dựng còn xuất hiện cả gạch không nung với giá thành mềm hơn, chất lượng không thua kém gì gạch nung truyền thống.
2. Các loại gạch xây dựng hiện nay
Hiện nay gạch xây dựng được chia thành 2 loại chính là gạch xây dựng dạng nung và gạch xây dựng không nung.
Gạch đất nung hay còn gọi là gạch nung, gạch đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét và các phụ gia trải qua quá trinh nung ở nhiệt độ cao thích hợp. Thành phẩm sau khi ra lò là viên gạch có màu đỏ hoặc màu nâu. Gạch nung có các loại sau :
- Gạch đỏ đặc
- Gạch đỏ 2 lỗ
- Gạch đỏ rỗng 6 lỗ
- Gạch ống xây dựng
Gạch không nung do không dùng đến nhiệt nên gạch có màu xám, không đỏ như gạch nung. Gạch không nung cũng được chia ra thành nhiều loại nhằm phục vụ rộng rãi từ các công tình nhỏ đến lớn. Công dụng của loại gạch này rất đa dạng, từ xây tường, lát nền, kê đê đến trang trí.
Gạch không nung cũng mang những ưu điểm như độ bền cao, cách nhiệt, cách điện tốt, nhẹ, chống thấm, chống nước nên được ứng dụng rất nhiều vào các công trinh xây dựng cao tầng.
II. BẢNG GIÁ GẠCH XÂY DỰNG HÔM NAY CHI TIẾT NHẤT
Thị trường gạch xây dựng hiện nay ngày càng phát triển với nhiều chủng loại và gia thành khác nhau. Dưới đây là bảng báo giá gạch xây dựng mới nhất chúng tôi cập nhật được. Kính mời quý khách hàng tham khảo!
STT | Chủng loại gạch | Quy cách | Đơn giá |
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1.750 đ/viên |
3 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
4 | Gạch không trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2.900 đ/viên |
5 | Gạch không trát 2 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6.200 đ/viên |
6 | Gạch đặc không trát xám | 210x100x60 | 4.100 đ/viên |
7 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6.200 đ/viên |
8 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
9 | Gạch không trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5.600 đ/viên |
10 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3.300 đ/viên |
11 | Gạch không trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6.200 đ/viên |
12 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3.500 đ/viên |
13 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3.600 đ/viên |
14 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
15 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
16 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
17 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
18 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
19 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
20 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
21 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
22 | Ngói 22 | 340x200x13 | Liên hệ |
23 | Các loại gạch nhẹ ACC | Tùy từng chủng loại | Liên hệ |
Lưu ý về bảng báo giá:
- Giá gạch trên chưa bao gồm 10% thuế VAT.
- Bảng báo giá chỉ mang tính chất tham khảo bởi giá gạch có thể biến động không ngừng.
1. Báo giá gạch Tuynel
Giá gạch ống Tuynel trên thị thường hiện tại giao động từ 900đ tới 1000đ /1 viên
Báo giá gạch ống trên đã bao gồm 10% thuế VAT. Và tất cả chi phí vận chuyển, bốc xếp gạch tới chân công trình.
Giá gạch ống nung truyền thống thường ít biến động nhờ nguyên liệu làm gạch chủ yếu là trong nước và có trữ lượng lớn, ít khan hiếm nên nhờ vậy giá gạch ống tuynel cũng rất tốt, ít biến động và tiết kiệm hơn so với các loại gạch xây dựng khác.
Tham khảo thêm giá các loại gạch ống ở thời điểm hiện tại:
GIÁ GẠCH ỐNG 2021 |
|||
---|---|---|---|
STT | Gạch tuynel | ĐVT | Đơn giá có VAT |
1 | Gạch tuynel Tám Quỳnh | viên | 1.050 đồng |
2 | Gạch tuynel Phước Thành | viên | 1.100 đồng |
3 | Gạch tuynel Thành Tâm | viên | 1.100 đồng |
4 | Gạch tuynel Dương Hải Phát | viên | 950 đồng |
5 | Gạch tuynel Đồng Tâm 17 | viên | 950 đồng |
6 | Gạch tuynel Mỹ Xuân | viên | 1.150 đồng |
7 | Gạch tunel Bình Mỹ | viên | 1.050 đồng |
8 | Gạch tuynel Quốc Toàn | viên | 1.100 đồng |
9 | Gạch tuynel Phan Thanh Giản | viên | 1.250 đồng |
10 | Gạch tuynel BMC | viên | 1.100 đồng |
11 | Gạch tuynel Phước Hòa | viên | 1.000 đồng |
12 | Gạch tuynel Phúc Đại Thành | viên | 1.050 đồng |
13 | Gạch tuynel Phước An | viên | 1.150 đồng |
III. CÁCH TÍNH SỐ LƯỢNG GẠCH CẦN DÙNG CHO MỘT CÔNG TRÌNH
Để tính toán số lượng gạch cần dùng cho công trình. Thì bạn có thể tiến hành bằng cách: dùng thước đo diện tích sàn nhà và tường của công trình cần xây. Nếu tính số lượng gạch lát nền thì bạn lấy (số đo dài x số đo rộng) sẽ cho ra kết quả diện tích bề mặt cần lát.
Nhưng để tính được số lượng gạch chính xác thì bạn phải chú ý đến kích thước viên gạch. Mẫu gạch ốp tường, lát sàn, tất cả phải đảm bảo đồng bộ với nhau mới mang lại giá trị thẩm mỹ cao nhất cho công trình được.
Hiện nay, tường chia thành 2 loại là tường 1 và tường 2, tùy vào từng vùng miền mà xây theo loại tường nào. Trong đó, ở miền Bắc thì tường 1 có chiều dày là 110mm, tường 2 là 220mm, gạch được chọn xây tường có kích thước là 6,5 x 10,5 x 22cm. Ở khu vực miền Nam tường 1 dày 100mm, tường 2 dày 200mm, loại gạch sử dụng là 4 x 8 x 19cm và 8 x 8 x 19cm.
Cách tính như sau:
+ Bạn sẽ tính số lớp gạch xây cho 1m bằng công thức: n= 1/ (0,05 + 0,12)= 16,13 lớp.
+ Nếu xây theo phương pháp 4 dọc 1 ngang thì số lượng viên gạch trong 1 lớp ngang là a = (L/ (0,885 + 0,01)) x 2 = ( 5/ (0,095 x 2= 52, 632 viên). Số viên trong 1 lớp dọc là b = (l/ (0,185 + 0,010) x 2 = (5/0,195 x 2 = 51,28 viên.
+ Khi đó, số gạch có trong 1m3 xây tường 200 là: N = (n/5) x ( 1 x a+ 4 x b) = 16,13/5) x ( 1 x 52,632 + 4 x 51,28) = 832 viên.
Với những chia sẽ trên của chúng tôi. Hy vọng bạn sẽ có thêm kinh nghiệm để suy xét mức chi phí cần phải bỏ ra.
Trên đây, Holcim.com.vn đã giới thiệu đến các bạn bảng giá gạch xây dựng từng loại trên thị trường hiện nay cùng nhiều thông tin liên quan hữu ích khác. Hi vọng, chia sẻ cùng bài viết bạn đã nắm rõ hơn giá những vật liệu xây dựng thiết yếu cho công trình. Bảng giá sắt thép xây dựng cũng đã được chúng tôi cập nhật. Bạn tìm hiểu thêm nhé !