Gạch ống xây dựng là gì? Bảng báo giá gạch ống các loại hôm nay
Gạch ống là vật liệu xây dựng có mặt hầu hết trong các công trình xây dựng hiện nay. Loại gạch này có khá nhiều ưu việt và khá tiện lợi. Bài viết hôm nay, Holcim.com.vn sẽ giới thiệu về đặc điểm, ứng dụng của gạch ống và bảng báo giá gạch ống cập nhật mới nhất. Bạn tìm hiểu nhé !
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA GẠCH ỐNG
1. Gạch ống là gì?
Gạch ống thường là loại gạch đất nung. Loại gạch này có đặc điểm như trọng lượng tương đối, kích thước vừa phải, độ bền cao, giá thành rẻ. Chính vì thế dù là sản phẩm truyền thống nhưng vẫn được sử dụng ở nhiều công trình dân dụng hay công cộng.
2. Ưu, nhược điểm của gạch ống
a. Ưu điểm:
Gạch 4 lỗ có những ưu điểm nổi bật đó là có màu sắc đẹp, tạo được màu tự nhiên cho các công trình. Ngoài ra gạch 4 lỗ còn có khả năng đó là cách âm, cách nhiệt và khả năng chống thấm tốt. Chính vì vậy loại gạch này sẽ giúp ngôi nhà thoáng mát trong mùa hè đồng thời ấm áp trong mùa đông.
Ngoài ra thì gạch lỗ cũng có giá thành rẻ hơn gạch đặc. Nên sẽ giúp người sử dụng tiết kiệm chi phí cho các công trình xây dựng lớn. Bên cạnh đó thì gạch lỗ cũng có trọng lượng nhẹ nên sẽ giúp các nhân công tiết kiệm sức lao động.
b. Nhược điểm:
Nhược điểm lớn nhất của gạch ống 4 lỗ nói riêng và gạch ống nói chung. Là khả năng chống thấm, chống nước cũng như khả năng cách nhiệt, cách âm của gạch 4 lỗ chỉ ở mức tương đối. Chính vì vậy nên loại gạch này chỉ được dùng ở các vị trí ít chịu lực. Trong khi dùng gạch lỗ, bạn nên hạn chế khoan tường vì sẽ dễ làm cho gạch bị vỡ.
3. Các loại gạch ống thông dụng trên thị trường hiện nay
a. Gạch ống từ đất nung
Gạch đất nung hay còn gọi là gạch đỏ truyền thống. Bởi hầu hết sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng đều có màu đỏ cam đồng đều. Đây là loại gạch có nhiều ưu điểm vượt trội như kích thước vừa phải, trọng lượng tương đối, độ bền cao, giá thành rẻ…Do đó, gạch đất nung dù là sản phẩm truyền thống. Nhưng vẫn được ưu tiên sử dụng trong nhiều công trình công cộng, dân dụng hiện nay.
Quy trình sản xuất gạch đất nung khá đơn giản như đã nói ở trên. Đất sét sau khi khai thác sẽ được trộn đều với nước theo tỷ lệ nhất định. Cho vào khuôn đóng thành hình, sau đó được phơi khô đem nung ở nhiệt độ cao để tạo thành những viên gạch có màu đỏ cam cứng chắc.
Gạch ống hiện nay được ứng dụng nhiều xây tường, xây hàng rào trong các công trình xây dựng. Một số loại gạch ống xây dựng đang được sử dụng phổ biến như:
b. Gạch đặc
Gạch đặc: Có kích thước thông dụng là 195x90x55mm, 60x95x200mm hoặc kích thước theo yêu cầu của khách đặt hàng . Gạch đặc hiện nay được sử dụng nhiều trong xây tường móng, xây nhà phần thô nhờ ưu điểm là chắc chắn, bền vững, chống nóng tốt. Tuy nhiên, để sử dụng gạch đặc trong xây thô, khách hàng cần tính toán cả phần móng bởi sử dụng gạch đặc khá nặng nên tạo áp lực lớn lên tường nhà.
c. Gạch 2 lỗ
Gạch 2 lỗ: Có kích thước 180x80x45mm, 60x100x210mm hoặc theo kích thước khách hàng đặt. gạch thẻ 2 lỗ được sử dụng nhiều trong các công trình quy mô nhỏ và không phải chịu ẩm ướt. Hoặc sử dụng xây tường nhà nhưng để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cần xây tường đôi.
d. Gạch 4 lỗ
Gạch 4 lỗ: Có kích thước 180x80x80mm, 60x105x220mm gần gấp đôi so với gạch 2 lỗ. Tương tự gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ cũng chống thấm kém nhưng do kích thước dày hơn nên vẫn đảm bảo khả năng chịu lực và chống nóng cho công trình.
e. Gạch 6 lỗ
Gạch 6 lỗ: Có kích thước 195x135x90mm, 60x140x170mm hoặc theo kích thước khách hàng đặt. Dòng gạch này chuyên dùng cho các biệt thự, công trình lớn,… bởi khả năng chống thấm và cách âm tốt. Tuy nhiên, giá gạch 6 lỗ cũng tương đối cao nên khách hàng thường cân nhắc trước khi lựa chọn loại gạch này.
f. Gạch tàu
Gạch tàu là loại gạch đặc biệt được xếp vào dòng gạch ống nhưng không có ống / lỗ như các loại gạch khác. Gạch được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm có màu đỏ đậm. Gạch tàu có kích thước lớn, thiết kế dẹt và được sử dụng nhiều trong lát sàn nhà, lát sân vườn, vỉa hè, đường đi, thềm cầu thang,… Gạch tàu thường ấm vào mùa đông và mát vào mùa hè có khả năng hút ẩm tốt và tính thẩm mỹ cao mà giá thành lại rẻ.
Tuy nhiên, gạch ống tàu cũng có một số nhược điểm như dễ vỡ khi có trọng tải lớn đè lên, chịu lực thấp, gạch dễ bị bạc màu hoặc bám rêu.
g. Gạch không nung
Gạch không nung hay còn có tên gọi khác là gạch block, gạch xi măng. Sản phẩm được làm chủ yếu từ các vật liệu như xi măng, cát, đá mi sàng… Nhờ vào công nghệ tăng cường lực ép hoặc rung hay cả ép và rung tạo nên viên gạch khá chắc chắn và đáp ứng nhiều yêu cầu kỹ thuật cao trong xây dựng.
Gạch không nung hiện nay chủ yếu được ứng dụng nhiều trong xây tường nhà, móng, tường rào…Và có thể đáp ứng yêu cầu trong cả các công trình nhà cao tầng lớn. Gạch không nung hiện nay được phân thành nhiều loại như : gạch xi măng cốt liệu, gạch bê tông thủ công, gạch papanh, gạch bê tông nhẹ, gạch ống, gạch polymer hóa,… Gạch block thì có cường độ kháng uốn là 43kg/cm2, cường độ chịu nén từ 130 – 150kg/cm2, độ chịu nhiệt là 1000 độ C, độ hút ẩm 8 – 10%.
II. BẢNG BÁO GIÁ GẠCH ỐNG XÂY DỰNG HIỆN NAY
STT | Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Gạch ống Phước Thành | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.080 |
2 | Gạch đinh Phước Thành | Viên | 4 x 8 x 18 | 1.080 |
3 | Gạch ống Thành Tâm | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.090 |
4 | Gạch đinh Thành Tâm | Viên | 4 x 8 x 18 | 1.090 |
5 | Gạch ống Đồng tâm 17 | Viên | 8 x 8 x 18 | 950 |
6 | Gạch đinh Đồng Tâm 17 | Viên | 4 x 8 x 18 | 950 |
7 | Gạch ống Tám Quỳnh | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.090 |
8 | Gạch đinh Tám Quỳnh | Viên | 4 x 8 x 18 | 1.090 |
9 | Gạch ống Quốc Toàn | Viên | 8 x 8 x 18 | 1.090 |
10 | Gạch đinh Quốc Toàn | Viên | 4 x 8 x 18 | 1.090 |
11 | Gạch an bình | Viên | 8 x 8 x 18 | 850 |
12 | Gạch hồng phát đồng nai | Viên | 4 x 8 x 18 | 920 |
13 | Gạch block 100x190x390 | Viên | 100x190x390 | 5.500 |
14 | Gạch block 190x190x390 | Viên | 190x190x390 | 11.500 |
15 | Gạch block 19*19*19 | Viên | 19*19*19 | 5800 |
16 | Gạch bê tông ép thủy lực 8x8x18 | Viên | 8x8x18 | 1.300 |
17 | Gạch bê tông ép thủy lực 4x8x18 | Viên | 4x8x18 | 1.280 |
Lưu ý:
- Đơn giá gạch ống xây dựng trên đã bao gồm VAT 10% và chi phí vận chuyển
III. GẠCH ỐNG LOẠI NÀO TỐT?
Việc lựa chọn loại gạch ống nào, kích thước ra sao đều phụ thuộc vào mục đích sử dụng từng công trình khác nhau. Thông thường, khi nói đến gạch ống người ta thường nhớ đến loại gạch có 2 lỗ, 4 lỗ hoặc 6 lỗ. Mỗi loại gạch đều có một công dụng khác nhau, một đặc điểm khác nhau.
Để lựa chọn gạch ống loại nào tùy theo yêu cầu kỹ thuật của Quý khách và khả năng kinh tế của mỗi nhà.
Gạch ống loại 1,2 | Gạch ống loại 3 |
– Màu đỏ huyết đậm
– Viên gạch đẹp, đều màu – Lấy 2 viên gạch đập vào nhau nghe âm vang thanh trong – Gạch chắc, khó vỡ – Dùng lực mạnh cố tình đập vỡ, quan sát cạnh bể viên gạch: nếu cạnh bể của viên gạch sắc bén là gạch loại 1, chất lượng |
– Màu đen sạm, như bị cháy xém
– Viên gạch sần sùi, không đều màu – Lấy 2 viên gạch đập vào nhau nghe âm thanh lụp bụp, không vang – Gạch dễ vỡ vụn – Dùng lực đập vỡ, quan sát cạnh bể của viên gạch: nếu gạch bể thô nhám, sần sùi là gạch loại xấu, gạch loại 2, 3 kém chất lượng |
Trên đây, Holcim.com.vn đã giới thiệu đến các bạn bảng giá gạch ống từng loại trên thị trường hiện nay cùng nhiều thông tin liên quan hữu ích khác. Hi vọng, chia sẻ cùng bài viết bạn đã nắm rõ hơn giá những vật liệu xây dựng thiết yếu cho công trình. Bảng giá gạch Tuynel đầy đủ các loại cũng đã được chúng tôi cập nhật. Bạn tìm hiểu thêm nhé !